Nói đến Mercari thì không ai ở Nhật mà không biết. Đây là nơi mà mọi cá nhân sống ở Nhật đều có thể đăng bán lại những món đồ mà mình không dùng và người mua sẽ tậu được món đồ mình muốn với giá vừa ý.
Cỏ cũng thường hay săn hàng trên app này, các món thường mua như là: tủ lạnh, laptop, camera, vợt cầu lông, giày cầu lông, sách………
Đặc điểm ưa thích trên Mercari là mọi người thường hay mặc cả, hẳn là nhiều chị em rất thích việc này ^_^, đồng thời người mua có thể chát với người bán qua mục comment.
Tuy nhiên trên Mercari toàn là tiếng Nhật, với người kém tiếng thì làm sao tìm kiếm được sản phẩm cần mua? Tìm được rồi thì cách trả giá trên Mercari như thế nào khi kém tiếng ?
Thời điểm Cỏ đến Nhật thì hầu như mù tiếng Nhật, rất kém không đọc được Kanji, mà có đọc cũng chẳng hiểu chứ đừng nói đến việc trả giá.
Thế nhưng, Cỏ đã nhiều lần mặc cả ngon lành cành đào trên Mercari bất chấp mù tiếng Nhật. Vậy Cỏ đã làm như thế nào?
Sau đây là cách mà Cỏ đã trả giá bất chấp việc kém tiếng Nhật
Cách tìm kiếm sản phẩm khi không biết tiếng Nhật
+) Tra từ điển
Giả dụ như bạn muốn mua tủ lạnh nhưng lại không biết tủ lạnh tiếng Nhật là gì để mà tìm kiếm sản phẩm. Bạn hãy sử dụng google dịch hoặc từ điển Việt – Nhật để tra từ. Từ tủ lạnh là 冷蔵庫 sau đó bạn vào google search dán chữ 冷蔵庫 và thêm chữ メルカリ (mercari). Hoặc lên trực tiếp app mercari để dán từ khoá này vào phần search.
Có thể bạn đang cần: 5 Cách học từ vựng tiếng Nhật nhớ lâu
Quy tắc mặc cả văn minh và chắc chắn được giá tốt
Mặc dù không ai viết ra bằng văn bản và bạn cũng chẳng quen biết hay gặp mặt người bán nhưng là người văn minh, tử tế và lịch sự thì ít nhất bạn cũng cần thể hiện điều đó khi bạn trả giá để tránh gây cảm giác tiêu cực cho người khác.
+) Đừng hạ giá quá bèo. Tâm lý lên Mercari là muốn mua được hàng mình cần với giá rẻ, nhưng cũng đừng vì thế mà trả giá tuỳ tiện. Ví dụ món hàng đăng bán giá 25.000 yên, bạn đừng có cái kiểu con buôn, trả giá còn 1man3 rồi từ từ nâng giá dần dần lên như khi đi chợ mua hàng được. Nếu bạn là người bán, bạn thấy comment như thế bạn cũng quạu chứ đừng nói người khác.
+) Hãy đọc tất cả các comment bên dưới sản phẩm ( nếu có ) trước khi bạn trả giá. Việc này có hai lợi ích
Lợi 1: Việc này giúp bạn nắm được thêm thông tin về sản phẩm, hiểu được mong muốn của người bán, và xem những người khác đang trả với mức giá nào, ví dụ người khác đang trả giá 1man1 mà bạn nhắm mắt mở mắt comment bừa 8sen, thì bạn có thấy mình kỳ không ^_^!.
Lợi 2: bạn xem comment trao đổi giữa người khác và người bán đã diễn ra bao lâu? Nếu đã diễn ra nhiều ngày trước và sản phẩm nhận được nhiều comment mà sản phẩm vẫn chưa bán được, nghĩa là lúc này bạn chỉ cần vào trả giá đúng bằng mức giá người trước đó đang trả với một tâm thái “cầu mua” hoặc bạn chỉ cần trả nhỉnh hơn một chút thì khả năng cao người bán sẽ đồng ý bán cho bạn.
+) Trước khi trả giá hãy tham khảo giá bán của những người bán khác trên Mercari. Việc này giúp bạn có cơ sở thực tiễn để định giá món đồ cũ muốn mua, đồng thời bạn trả không bị hớ giá ( trả quá cao so với mặt bằng chung ) và cũng không trả quá bèo khiến người bán không muốn giảm giá cho bạn.
+) Khi comment hãy làm theo bố cục sau: Mẫu câu mở đầu + Câu hỏi sản phẩm + Câu trả giá + Câu kết
Ví dụ: Cỏ muốn mua osmo pocket với giá 1man9, trong khi đó người bán đăng bán giá 2man3. Cỏ sẽ comment như sau:
COMMENT đầu tiên: [ コメント失礼致します. 質問ですが ] . ( Xin lỗi đã làm phiền vì comment này, tôi có một câu hỏi )
[ ご購入されて何年経ちますでしょうか?また、バッテリーの持ちはどうでしょうか? ]
( Đã bao nhiêu năm trôi qua kể từ khi bạn mua nó? Và cả tuổi thọ của pin đang ở tình trạng nào? )
Sau khi người bán trả lời, bạn có thể copy dòng trả lời dán lên google dịch để hiểu đại khái ý người ta nói. Tiếp theo là đến bước ngã giá.
COMMENT lần 2: [ 詳しいご回答ありがとうございます. 差し出がましいお願いですが、17,000円にお値下げ可能でしょうか?]
(Cảm ơn bạn đã trả lời thật chi tiết. Tôi muốn bạn gửi nó cho tôi nhưng liệu bạn có thể giảm giá còn 17.000 yên không ?)
Nếu người ta không ok thì bạn có thể tiếp tục nâng giá lên, hoặc bạn quyết định không mua thì cũng nên để lại comment từ chối khéo. 「ありがとうございます。検討させていただきます. ] ( Cảm ơn bạn, tôi sẽ xem xét thêm ).
NHƯNG, mù tiếng Nhật thì làm sao mà trả giá?
Lúc mới đầu mình cũng ngu tiếng lắm, không biết chữ gì, nhưng mình đã sưu tầm những câu trả giá và phần loại theo nhóm ở bên dưới, các bạn hãy copy câu đó để sử dụng khi cần nhé.
Những mẫu câu trả giá bằng tiếng Nhật cho người không biết tiếng Nhật
Những câu cho phần mở đầu
Tiếng Nhật | Tạm dịch nghĩa |
コメント失礼致します | Xin lỗi đã làm phiền vì comment này |
質問ですが | Tôi có một câu hỏi |
度々すみません | Tôi xin lỗi lần nữa ( dùng để bạn viết comment thứ 2 nhằm hỏi tiếp vấn đề gì đó ) |
Những câu hỏi thăm tình trạng sản phẩm
Những câu yêu cầu giảm giá
Câu tiếng Nhật | Nghĩa tạm dịch |
差し出がましいお願いですが、17,000円(SDカード込み)にお値下げ可能でしょうか? | Tôi muốn bạn gửi nó cho tôi nhưng liệu bạn có thể giảm giá còn 17.000 yên ( đã bao gồm thẻ SD không ?) Bạn chỉ cần thay giá tiền bạn muốn, thay SD カード hoặc xoá luôn đoạn ( SDカード込み)là ok. |
バラ売りはできませんか? | Bạn có thể bán riêng không? ( Dùng trong trường hợp người bán đăng bán một combo gồm nhiều món nhưng bạn chỉ muốn mua 1 hay vài món trong combo đó thôi ) |
ありがとうございます . 購入したいのですが6500円にお値下げ可能ですか? | Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi muốn mua nó lắm nhưng liệu bạn có thể giảm giá còn 6.500 yên không? |
購入を考えているのですが、こちらの商品はお値下げ可能でしょうか? | Tôi có ý định mua nó nhưng bạn có thể xem xét giảm giá cho tôi không? |
15000円でしたら即決します。御検討よろしくお願いします。 | Nếu giá là 15.000 yên, tôi sẽ được quyết định ngay lập tức. Cám ơn bạn đã xem xét. |
15000円送料込み大丈夫ですか? | 15.000 yên bao gồm phí ship có được không? |
誠に恐縮ですが、28000円で賜って頂くことは可能でしょうか?即購入させていただきたく所存です。 | Tôi rất tiếc, nhưng liệu tôi có thể nhận được nó với giá 28.000 yên không? Tôi muốn mua nó ngay lập tức. |
送料込みお願いします | Hãy bao gồm phí ship nhé? ( Sử dụng khi sản phẩm được bán với giá chưa gồm phí ship ) |
Những câu trả lời sau khi người bán reply comment của bạn
Tiếng Nhật | Tạm dịch nghĩa |
質問多くてすみません、 | Xin lỗi vì đã hỏi nhiều quá |
詳しいご回答ありがとうございます | Cảm ơn bạn đã trả lời chi tiết của bạn |
検討させていただきます | Tôi sẽ xem xét ( hàm ý từ chối mua một cách lịch sự, hoặc bạn còn đang suy nghĩ ) |
ご検討お願いいたします! | Làm ơn hãy xem xét nó ( ý nói hãy xem xét lời đề nghị của bạn ) |
価格をご変更頂きましたら購入させて頂きます。 今から仕事ですぐには購入できないかもしれませんが、今日中には購入致します。 | Khi bạn thay đổi giá, chúng tôi sẽ mua nó. Tôi có thể không mua được nó ngay lập tức tại nơi làm việc từ bây giờ, nhưng tôi sẽ mua nó vào cuối ngày hôm nay. Sử dụng khi người bán đồng ý với giá mà bạn đề xuất, và bạn cần đợi người bán sửa lại giá bán thì bạn mới mua được. |
恐れ入りますが、タイトル欄に【Tên nick mercari của bạn 専用】と付け加えて頂けないでしょうか? | Xin lỗi, nhưng bạn có thể vui lòng thêm [chỉ Tên nick mercari của bạn] vào cột tiêu đề được không? Câu này sử dụng khi mà bạn và người bán đã thoả thuận xong họ đồng ý bán cho bạn nhưng bạn không thể mua ngay lập tức mà trong ngày bạn sẽ mua, thì để tránh cho việc người khác mua sản phẩm đó. |
よろしくお願い申し上げます | Cảm ơn bạn đã xem xét |
Tóm lược cách trả giá trên Mercari
Trên đấy là bí kíp của Cỏ đã xài khi mà trình độ tiếng Nhật còn kèm thậm chí Cỏ còn chưa biết tiếng nhưng vẫn mạnh dạn trả giá trên Mercari và tậu được những món đồ muốn mua với giá ưng ý.
+) Search tìm bằng tiếng Nhật
+) Trả giá theo quy tắc văn minh
+) Áp dụng những mẫu câu có sẵn ở trên
Chúc các bạn thành công!
Cỏ có kênh youtube đăng tải các mẹo, chia sẻ kinh nghiệm hay về cuộc sống ở Nhật để giúp các bạn có những thông tin hữu ích nhằm sống ở Nhật được thoải mái và thuận lợi hơn.
Kênh của Cỏ: Vithao life in japan
Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời Cỏ một ly cà phê nhé! click vào hình bên cạnh 👉👉
Nếu bạn có nhu cầu nhờ mua hộ trên Mercari hãy liên hệ với Cỏ nhé, Cỏ chỉ thu một khoảng phí nhỏ đủ để mua một ly cafe latte mà thôi. Liên hệ qua fanpage của Cỏ: Facebook , Instagram